BẢNG TỪ, NGỮ VÀ CÁCH DÙNG TỪ
Đơn vị bài học | Khái niệm | Ví dụ |
Từ đơn | Là từ chỉ gồm một tiếng | Sông, núi, ăn… |
Từ phức | Là từ gồm hai hay nhiều tiếng | Quần áo, hợp tác xã… |
Từ ghép | Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa | Sách vở, ăn mặc, dơ bẩn, mỏi mệt |
Từ láy | Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng | Lù lù, mù mờ |
Thành ngữ | Là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. | Trắng như vôi, đen như than |
Nghĩa của từ | Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị |
|
Từ nhiều nghĩa | Là từ mang những sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa | Công viên này là “ lá phổi” của thành phố |
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ | Là hiện tượng đổi nghĩa của từ tạo ra những từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc -> nghĩa chuyển, nghĩa đen, nghĩa bóng |
|
Từ đồng âm | Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. | Con ngựa đá Con ngựa đá |
Từ đồng nghĩa | Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau | Quả = trái Mất = chết = qua đời |
Từ trái nghĩa | Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau | Xấu ≠ tốt Ghét ≠ thương Cao ≠ thấp |
Cấp độ kái quát của nghĩa từ ngữ | Là nghĩa của từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác ( nghĩa rộng, hẹp) |
|
Trường từ vựng | Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa |
|
Từ mượn | Là những từ vay mượn nhiều tiếng của nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng việt chưa có từ thật thích hợp để diễn đạt | Ti vi, cát sét, âm ly |
Từ hán việt | Là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người việt | Phi cơ, hỏa xa, chiến đấu… |
Thuật ngữ | Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ | Bán kính, bánh đà… |
Biệt ngữ xã hội | Là từ ngữ dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định | Cớm ( công an) Phao (tài liệu) Trúng tủ ( học trúng bài thi) |
Từ tượng hình | Là từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật | Lom khom, ngoằn nghèo, tí xíu |
Từ tượng thanh | Là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người | Róc rách, đì đùng, khe khẽ |
So sánh | Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt | Hiền như đất, nặng như chì, khôn như cáo… |
Ẩn dụ | Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi cảm | Uống nước nhớ nguồn; ăn cây nào rào cây ấy |
Nhân hóa | Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những tiuwf ngữ vốn được dùng để tả con người làm cho thế giới loài vật trở lên gần gũi | Từ đó, lão miệng, bác Tai. Cô Mắt, cậu tay, cậu Chân lại thân mật sống với nhau |
Nói quá | Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm | Cày đồng đang buổi ban trưa. Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày. |
Nói giảm nói tránh | Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự… | Các từ đi về, qua đời, mất, khuất núi, từ trần… nói về cái chết tránh gây cảm giác đau buồn |
Liệt kê | Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn đạt được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế, tư tưởng, tình cảm | Chiều chiều lại nhớ chiều chiều. Nhớ nồi cơm nguội, nhớ niêu nước chè |
Điệp ngữ | Là biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh | Một canh, hai canh lại ba canh. Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng lành |
Chơi ngữ | Là lợi dụng đặc điểm về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… làm cho câu văn hấp dẫn thú vị | Con cá đồi nằm trong cối đá |
Người gửi / điện thoại