- So sánh hơn, kém với danh từ dùng:
- more: nhiều hơn ( + DT đếm được, DT không đếm được )
- fewer: ít hơn ( + DT đếm được )
- less: ít hơn ( + DT không đếm được )
Vd: He works more hours than you.
Vd: Lan has fewer book than Minh
Vd: I feel less scared now.
- Cách dùng : So, too, either, neither
- so, too: Dùng trong câu đồng tình khẳng định.
+ so: Đứng đầu câu ( dùng đảo trợ động từ )
+ too: Đứng cuối câu, sau dấu phẩy. ( dùng đảo trợ động từ )
Vd1: I'm in class 7A
So am I./ I'm, too.
Vd2: I like bananas.
So do I./ I do, too.
- neither, either: Dùng trong câu đồng tình phủ định
+ neither: Đứng đầu câu ( dùng đảo trợ động từ )
+ either: Đứng cuối câu, sau dấu phẩy. ( dùng đảo trợ động từ )
Vd1: I don't like carrots
Neither do I./ I don't like, either.
- Cách hỏi và trả lời về khoảng cách giữa hai địa điểm.
How far is it from ...to..?
It is about...km/m.
Vd: How far is it from your house to your school?
It is about two km.
- Mệnh lệnh khẳng định, mệnh lệnh phủ định.
Vd : Remember to do your homework.
Brush your teeth after every meal.
Vd2: Don't be worry.
Don't be late.
- Cách thành lập trạng từ từ tính từ, cách dùng.
* Cách dùng:
- Tính từ thường dùng với động từ " to be " hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Vd1: She is beautiful.
Vd2: She is beautiful girl.
- Trạng từ thường dùng với động từ thường.
Vd: She plays tennis slowly.
* Cách thành lập tính từ sang trạng từ:
- Hầu hết ta thêm đuôi " ly " vào tính từ.
Vd: beautiful => beautifully
Xinh đẹp => một cách đẹp.
- Một số trường hợp đặc biệt
Vd: good => well.
- Cách dùng Everyone, everybody; no one, nobody; everything, nothing dùng như chủ ngữ số ít.
- everyone, everybody: Mọi người
- no one, nobody: không ai
- everything, nothing: không cái gì.
- Sequencing : first, next, then, finally: Thường đứng ở đầu câu trước dấu phẩy, nói về quy trình của một công việc.
- first: trước tiên
- next: tiếp
- then: sau đó
- finally: cuối cùng.
Người gửi / điện thoại